Nói đến bóng đá Pháp, nhiều người sẽ nghĩ ngay đến Paris Saint-Germain với biệt danh “Gã nhà giàu nước Pháp”. Câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain (hay được gọi theo cách đơn giản nhất: PSG) là CLB bóng đá chuyên nghiệp của Pháp. PSG ra đời vào năm 1970 và đang thi đấu tại giải đấu danh giá nhất nước Pháp là Ligue 1.
Mục lục
Tổng quan về câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain
Ở phần trên, chúng ta đã nắm được sơ sơ về thông tin cơ bản của câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain. Phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn về đội bóng này.
Tại Ligue 1, câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain có 11 lần giành chức vô địch. 9 lần giữ vị trí thứ hai của giải đấu. Đặc biệt phải đề cập đến mùa giải 1992/93, Paris Saint-Germain đã từ chối chức vô địch Ligue 1. Vì lý do Olympique de Marseille (đội bóng vốn dĩ vô địch) bị tước danh hiệu vì scandal không có.
Ở các giải đấu khác, câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain có rất nhiều thành tích. 14 lần giành Cúp bóng đá Pháp, 9 lần giành Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp và 11 lần Siêu cúp bóng đá Pháp. Tại đấu trường châu Âu, thành tích lớn nhất mà Paris Saint-Germain gặt hái đươc là danh hiệu UEFA Cup Winners’ Cup vào năm 1996. Thêm vào đó là một lần đạt vị trí á quân UEFA Champions League (C1). Đây cũng là chiếc cúp danh giá mà LĐBĐ câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain luôn mong muốn có được để khẳng định vị thế của mình tại đấu trường châu Âu.
Trang phục thi đấu của PSG có hai màu xanh, đỏ. Đây cũng chính là màu cờ của thành phố Paris diễm lẹ. Sân nhà của câu lạc bộ hiện tại là Sân vận động Công viên các Hoàng tử. Địa chỉ: Quận 16, kế bên rừng Boulogne, có sức chứa 47.929 chỗ ngồi.
Huấn luyện viên của câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain
Dưới đây, chúng tôi tổng hợp lại danh sách HLV của câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain kể từ khi thành lập. Danh sách bao gồm:
- 1970-1972: Pierre Phelipon – Pháp
- 1972-1975: Robert Vicot- Pháp
- 1975-1976: Just Fontaine- Pháp
- 1976-1977: Velibor Vasovic – CHLB XHCN Nam Tư
- 1977-1978: Jean-Michel Larque- Pháp
- 1978-1980: Pierre Alonzo- Pháp
- 1980-1983: Georges Peyroche- Pháp
- 1983-1984: Lucien Leduc- Pháp
- 1984-1985: Christian Coste- Pháp
- 1985-1988: Gérard Houllier- Pháp
- 1988-1988: Erick Mombaerts- Pháp
- 1988-1990: Tomislav Ivic – CHLB XHCN Nam Tư
- 1990-1991: Henri Michel- Pháp
- 1991-1994: Artur Jorge- Pháp
- 1994-1996: Luis Fernandez- Pháp
- 1996-1998: Ricardo Gomes – Brasil
- 1998-1999: Alain Giresse- Pháp
- 1999-2000: Philippe Bergeroo- Pháp
- 2000-2003: Luis Fernandez- Pháp
- 2003-2005: Vahid Halilhodzic – Bosna & Hercegovina
- 2005-2006: Laurent Fournier- Pháp
- 2006-2007: Guy Lacombe- Pháp
- 2007-2009: Paul le Guen- Pháp
- 2009-2011: Antoine Kombouaré- Pháp
- 2012-2013: Carlo Ancelotti – Ý
- 2013-2016: Laurent Blanc- Pháp
- 2016-2018: Unai Emery – Tây Ban Nha
- 2018-2020: Thomas Tuchel – Đức
- 2021-2022: Mauricio Pochettino – Argentina
- 2022-nay: Christophe Galtier – Pháp
=> Có thể thấy, đa số huấn luyện viên của Paris Saint-Germain đều là người Pháp.
Đội hình Paris Saint-Germain mùa giải 2022/23
Số áo | Quốc tịch | Vị trí | Cầu thủ |
99 | Ý | Thủ môn | Gianluigi Donnarumma |
16 | Tây Ban Nha | Thủ môn | Sergio Rico |
90 | Pháp | Thủ môn | Alexandre Letellier |
70 | Pháp | Thủ môn | Lucas Lavallée |
5 | Brasil | Hậu vệ | Marquinhos (đội trưởng) |
3 | Pháp | Hậu vệ | Presnel Kimpembe |
4 | Tây Ban Nha | Hậu vệ | Sergio Ramos |
31 | Pháp | Hậu vệ | El Chadaille Bitshiabu |
25 | Bồ Đào Nha | Hậu vệ | Nuno Mendes |
14 | Tây Ban Nha | Hậu vệ | Juan Bernat |
2 | Morocco | Hậu vệ | Achraf Hakimi |
26 | Pháp | Hậu vệ | Nordi Mukiele |
29 | Pháp | Hậu vệ | Timothée Pembélé |
15 | Bồ Đào Nha | Tiền vệ | Danilo Pereira |
6 | Ý | Tiền vệ | Marco Verratti |
8 | Tây Ban Nha | Tiền vệ | Fabián Ruiz |
17 | Bồ Đào Nha | Tiền vệ | Vitinha |
28 | Tây Ban Nha | Tiền vệ | Carlos Soler |
18 | Bồ Đào Nha | Tiền vệ | Renato Sanches |
33 | Pháp | Tiền vệ | Warren Zaïre-Emery |
35 | Tây Ban Nha | Tiền vệ | Ismaël Gharbi |
10 | Brazil | Tiền đạo | Neymar |
30 | Argentina | Tiền đạo | Lionel Messi |
7 | Pháp | Tiền đạo | Kylian Mbappé |
44 | Pháp | Tiền đạo | Hugo Ekitiké |
37 | Pháp | Tiền đạo | Ilyes Housni |
Thành tích của câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain
Vô địch quốc gia: 11
- 1985-86, 1993-94, 2012-13, 2013-14, 2014-15, 2015-16, 2017-18, 2018-19, 2019-20, 2021-22, 2022-23
Cúp quốc gia: 14
- 1981-82, 1982-83, 1992-93, 1994-95, 1997-98, 2003-04, 2005-06, 2009-10, 2014-15, 2015-16, 2016-17, 2017-18, 2019-20, 2020-21.
Cúp Liên đoàn: 9
- 1994-95, 1997-98, 2007-08, 2013-14, 2014-15, 2015-16, 2016-17, 2017-18, 2019-20
Siêu cúp nước Pháp: 11
- 1995, 1998, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2022
UEFA Cup Winners’ Cup/Cúp C2: 1
- 1995-96
Cúp Intertoto: 1
- 2001
Vô địch Giải hạng nhì Pháp: 1
- 1970-71
Kỷ lục câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain đạt được
Cầu thủ PSG có số trận sân nhiều nhất
Hạng | Cầu thủ | Số trận | Giai đoạn |
1 | Jean-Marc Pilorget – Pháp | 435 | 1975-1989 |
2 | Sylvain Armand – Pháp | 380 | 2004-2013 |
3 | Marco Verratti – Italia | 368 | 2012-nay |
4 | Marquinhos – Brazil | 350 | 2013-nay |
5 | Safet Sušić – Bosna & Hercegovina | 344 | 1982-1991 |
Paul Le Guen – Pháp | 1991-1998 | ||
7 | Bernard Lama – Pháp | 318 | 1992-1998 |
8 | Thiago Silva – Brazil | 315 | 2012-2020 |
9 | Mustapha Dahleb – Algérie | 310 | 1974-1984 |
10 | Edinson Cavani – Uruguay | 301 | 2013-2020 |
Cầu thủ PSG có nhiều bàn thắng nhất
Hạng | Cầu thủ | Bàn thắng | Giai đoạn |
1 | Kylian Mbappé | 201 | 2018-nay |
2 | Edinson Cavani | 200 | 2013-2020 |
3 | Zlatan Ibrahimović | 156 | 2012-2016 |
4 | Neymar | 118 | 2017-nay |
5 | Pauleta | 109 | 2003-2008 |
6 | Dominique Rocheteau | 100 | 1980-1988 |
7 | Mustapha Dahleb | 98 | 1974-1984 |
8 | Francois M’Pelé | 95 | 1973-1979 |
9 | Ángel Di María | 92 | 2015-2022 |
10 | Safet Sušić | 85 | 1982-1991 |
Cầu thủ mua đắt giá nhất
Hạng | Cầu thủ | Năm | Chuyển từ | Mức phí |
1 | Neymar | 2017 | Tây Ban Nha Barcelona | €220,000,000 |
2 | Kylian Mbappé | 2018 | Pháp Monaco | €180,000,000 |
3 | Edinson Cavani | 2013 | Ý Napoli | €75,000,000 |
4 | Ángel Di María | 2015 | Anh Manchester United | €70,000,000 |
5 | David Luiz | 2014 | Anh Chelsea | €50,000,000 |
6 | Leandro Paredes | 2019 | Nga Zenit | €56,000,000 |
7 | Thiago Silva | 2012 | Ý Milan | €60,000,000 |
8 | Javier Pastore | 2011 | Ý Palermo | €53,000,000 |
9 | Lucas Moura | 2013 | Brasil São Paulo | €45,000,000 |
10 | Thilo Kehrer | 2018 | Đức Schalke 04 | €43,000,000 |
Cầu thủ bán đắt giá nhất
Hạng | Cầu thủ | Năm | Chuyển đến | Mức phí |
1 | Gonçalo Guedes | 2018 | Tây Ban Nha Valencia | €70,000,000 |
2 | David Luiz | 2016 | Anh Chelsea | €45,000,000 |
3 | Ronaldinho | 2003 | Tây Ban Nha Barcelona | €50,000,000 |
4 | Lucas Moura | 2018 | Anh Tottenham Hotspur | €40,000,000 |
5 | Serge Aurier | 2017 | Anh Tottenham Hotspur | €35,000,000 |
6 | Giovani Lo Celso | 2019 | Tây Ban Nha Real Betis | €45,000,000 |
7 | Javier Pastore | 2018 | Ý Roma | €35,000,000 |
8 | Yuri Berchiche | 2018 | Tây Ban Nha Athletic Bilbao | €34,000,000 |
9 | Blaise Matuidi | 2017 | Ý Juventus | €30,000,000 |
10 | Mamadou Sakho | 2013 | Anh Liverpool | €23,000,000 |
>>> Có thể bạn quan tâm: Câu lạc bộ bóng đá Al-Nassr
Tổng kết
Trên đây chúng đã tìm hiểu thông tin về câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain. Hy vọng qua bài viết, độc giả sẽ nắm được thông tin cơ bản về đội bóng này.
Tổng hợp: xzges.com
2 thoughts on “Thông tin cần biết về câu lạc bộ bóng đá Paris Saint-Germain”